Thành ngữ là một trong những “loại từ” được sử dụng rất nhiều trong văn nói và viết. Thành ngữ thể hiện ý tứ ngắn gọn, xúc tích để biểu đạt. Để cùng nhau chia sẻ nhiều thành ngữ tiếng Trung hay, chúng mình gửi bạn bài viết các thành ngữ tiếng Trung vần B nhé!
Thành ngữ tiếng Trung vần B Hán Việt
Thành ngữ | Chữ Hán | Phiên âm | Giải nghĩa |
Bác đại tinh thâm | 博大精深 | bó dà jīng shēn | uyên thâm; uyên bác; rộng lớn và sâu sắc (tư tưởng, kiến thức) |
Bách cảm giao tập | 百感交集 | bǎi gǎn jiāo jí | cảm là cảm tưởng; giao đồng thời phát sinh, tức là có nhiều loại cảm tình phát sinh cùng một lúc, tâm tình phức tạp |
Bách cử bách toàn | 百举百全 | bǎi jǔ bǎi quán | làm gì cũng đạt được hiệu quả |
Bách hoa tề phóng, bách gia tranh minh | 百花齐放,百家争鸣 | bǎi huā qí fàng,bǎi jiā zhēng míng | trăm hoa đua nở, trăm nhà tranh tiếng |
Bách phát bách trúng | 百发百中 | bǎi fā bǎi zhòng | trăm phát trăng trúng, làm là thành công |
Bách túc chi trùng, tử nhi bất cương | 百足之虫死而不僵 | bǎi zú zhī chóng,sǐ ér bù jiāng | con rết chết mà không ngã nhào, hiện dùng để hình dung người hoặc tập đoàn thế lực to lớn tuy đã thất bại nhưng uy lực ảnh hưởng vẫn còn tồn tại |
Bách y bách thuận | 百依百顺 | bǎi yī bǎi shùn | cái gì cũng thuận theo người khác |
Bạch đầu tương thủ | 白头相守 | bái tóu xiāng shǒu | vợ chồng chăm sóc nhau đến tận bạc đầu |
Bán đồ nhi phế | 半途而废 | bàn tú ér fèi | bỏ dở nửa đường, bỏ dở giữa chừng |
Bán tín bán nghi | 半信半疑 | bàn xìn bàn yí | vừa tin tưởng vừa nghi ngờ |
Báo cừu tuyết hận | 报仇雪恨 | bào chóu xuě hèn | báo cừu rửa hận |
Báo cừu tuyết sỉ | 报仇雪耻 | bào chóu xuě chǐ | báo cừu rửa nhục |
Bát diện linh lung | 八面玲珑 | bā miàn líng lóng | nguyên để chỉ có nhiều cửa sổ, tám phương tứ hướng đều sáng sủa |
Bát thủy nan thu | 泼水难收 | pō shuǐ nán shōu | Sự việc đã vỡ lở thì khó sửa chữa |
Bát tiên quá hải, các hiển thần thông | 八仙过海,各显神通 | bā xiān guò hǎi,gè xiǎn shén tōng | tám tiên vượt biển, mỗi người đều hiển thị thần thông của |
Bất cận nhân tình | 不近人情 | Bù jìn rénqíng | không theo thường tình con người, cũng để chỉ tính tình hoặc ngôn ngữ hành động kỳ lạ |
Bất đả bất tương thức | 不打不相识 | bù dǎ bù xiāngshì | xuất từ Thủy hử, không đánh ko quen, ko đánh thì ko biết nhau/ kết giao |
Bất khả tư nghị | 不可思议 | bù kě sī yì | không thể tưởng tượng ra nổi, không thể giải thích nổi |
Bất khán tăng diện khán phật diện | 不看僧面看佛面 | bù kàn sēng miàn kàn fó miàn | không nhìn mặt sư cũng phải xem mặt Phật |
Bất kiến quan tài bất lạc lệ | 不见棺材不落泪 | bù jiàn guān cái bù luò lèi | chưa thấy quan tài chưa đổ lệ |
Bất thị oan gia bất tụ đầu | 不是冤家不聚头 | bù shì yuān jiā bù jù tóu | không phải oan gia ko gặp mặt |
Bất trà bất phạn | 不茶不饭 | bù chá bù fàn | không trà không cơm |
Bất tri bất giác | 不知不觉 | bù zhī bù jué | Thuận theo lẽ tự |
Bất tri giả bất tội | 不知者不罪 | bù zhī zhě bù zuì | người ko biết thì ko có tội |
Bế nguyệt tu hoa | 闭月羞花 | bì yuè xiū huā |
Hình dung sắc đẹp đến nỗi khiến mặt trăng phải che lại, hoa phải hổ thẹn
|
Bi hoan ly hợp | 悲欢离合 | bēi huān lí hé | chỉ các tình huống của đời người |
Bì tiếu nhục bất tiếu | 皮笑肉不笑 | pí xiào ròu bù xiào | da cười thịt không cười, tóm lại là giả vờ ngoài mặt tươi cười |
Biên học biên vấn, tài hữu học vấn | 边学边问,才有学问 | biān xué biān wèn, cái yǒu xuéwèn | vừa học vừa vấn (hỏi); mới có học vấn |
Binh bất yếm trá | 兵不厌诈 | bīng bù yàn zhà | Chiến đấu bất chấp thủ đoạn |
Binh lai tướng đáng, thủy lai thổ yểm | 兵来将挡,水来土掩 | bīng lái jiàng dǎng,shuǐ lái tǔ yǎn | quân đến tướng chặn, nước đến đất ngăn |
Binh tại tinh nhi bất tại đa | 兵在精而不在多 | bīng zài jīng ér bù zài duō | binh cốt ở chỗ tinh nhuệ, chứ ko phải số lượng nhiều |
Binh tinh lương túc | 兵精粮足 | bīng jīng liáng zú | quân tinh nhuệ, lương thực đầy đủ |
Bình khởi bình tọa | 平起平坐 | píng qǐ píng zuò | chỉ địa vị quyền lực bình đẳng |
Bình thời bất thiêu hương, cấp lai bão Phật cước | 平时不烧香,急来抱佛脚 | píng shí bù shāo xiāng,jí lái bào fó jiǎo | bình thường ko thắp hương, có việc ôm chân Phật –> bình thường ko vãng lai, khi có việc đến cầu cứu |
Bình thủy tương phùng | 萍水相逢 | píng shuǐ xiāng féng | bèo nước gặp nhau |
Bà con xa không bằng láng giềng gần; Bán anh em xa mua láng giềng gần | 远亲不如近邻 | Yuǎnqīn bùrú jìnlín | |
Ba đầu sáu tay | 三头六臂 | Sāntóuliùbì | |
Ba mặt một lời | 三头对案 ; 三面一词 | sān tóu duì àn sān miàn yī cí | |
Ba mươi chưa phải là tết | 别言之过早 | Bié yán zhīguò zǎo | |
Ba mươi sáu kế, kế chuồn là hơn | 三十六计 (策) , 走为上计( 策 ) | sānshí liù jì cè zǒu wèi / wéi shàng jì cè | |
Ban ngày ban mặt | 大天白日 ; 青天白日 ; 光天化日 | dà tiān bái rì; qīng tiān bái rì; guāng tiān huà rì | |
Ban ơn lấy lòng | 卖人情 | mài rénqíng | |
Bán trôn nuôi miệng | 皮肉生涯 | pí ròu shēngyá | |
Bán trời không văn tự | 卖天不立契 | mài tiān bú lì qì | |
Bán vợ đợ con | 卖妻典儿 | mài qī diǎn ér | |
Bắn đại bác cũng không tới | 八竿子打不着 | Bā gānzi dǎ bùzháo | |
Bằng mặt không bằng lòng | 貌合神离 | màohéshénlí | |
Bắt cá hai tay | 脚踏两只船 ; 双手抓鱼 | jiǎotàliǎngzhīchuán; shuāngshǒu zhuā yú | |
Bắt cóc bỏ đĩa | 炊沙作饭 | Chuī shā zuò fàn | |
Bắt chó đi cày, | 狗咬耗子 | gǒu yǎo hàozi | |
Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe | 知无不言 ,言无不尽 | Zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn | |
Bình cũ rượu mới | 旧瓶装新酒 | jiù píng zhuāng xīn jiǔ | |
Bình chân như vại, khoanh tay đứng nhìn | 高枕无忧 , 袖手傍观 | Gāozhěnwúyōu, xiù shǒu bàng guān | |
Bó đũa chọn cột cờ | 百里挑一 | bǎilǐtiāoyī | |
Bóp mồm bóp miệng | 省食俭穿 | Shěng shí jiǎn chuān | |
Bới bèo ra bọ, bới lông tìm vết | 吹毛求疵 | chuīmáoqiúcī | |
Bụng làm dạ chịu | 责无旁贷 | Zéwúpángdài | |
Bụt chùa nhà không thiêng | 家庙不灵 | Jiā miào bù líng |
Quá nhiều từ thành ngữ tiếng Trung vần B hay. Chúng ta cùng học và áp dụng vào giao tiếp nhé. Chắc chắn đối phương sẽ ngạc nhiên về trình độ của bạn đó!
THANHMAIHSK còn rất nhiều bài học hay, đừng quên update mỗi ngày bạn nhé!
- Câu chuyện thành ngữ: Mất bò mới lo làm chuồng-亡羊补牢
- Các câu thành ngữ tiếng Trung vần A
- Câu chuyện thành ngữ tiếng Trung: Một mũi tên trúng hai đích