7660 lượt xem

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (P8): Giới từ

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản qua các từ loại. Trong bài hôm nay xin giới thiệu về một loại từ loại rất đặc biệt trong ngữ pháp đó là giới từ tiếng Trung. Trong tiếng Trung có rất nhiều giới từ khác nhau với cách dùng khác biệt.

1. Định nghĩa giới từ là gì?

– Giới từ là những hư từ đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về các mặt đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức.

2. Đặc điểm ngữ pháp giới từ

Giới từ trong tiếng Trung không thể đứng đơn độc làm thành phần câu. Nó phải đi cùng với danh từ, đại từ hoặc cụm từ để tạo thành cụm giới từ mới có thể làm 1 thành phần trong câu.

– Làm trạng ngữ. Đây là chức năng chủ đạo của giới từ:

VD:

– 我们应该向国外学习先进技术。

/Wǒmen yīnggāi xiàng guówài xuéxí xiānjìn jìshù/

Chúng ta nên học tập kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài.

– 妈妈朝我点了点头。

/Māmā cháo wǒ diǎnle diǎntóu/

Mẹ gật gật đầu với tôi.

– 关于如何解决工业污染的问题,这是我们今天的讨论内容。

/Guānyú rúhé jiějué gōngyè wūrǎn de wèntí, zhè shì wǒmen jīntiān de tǎolùn nèiróng/

Về vấn đề làm sao giải quyết ô nhiễm công nghiệp, đây là nội dung thảo luận của chúng tôi.

– Làm bổ ngữ. Thường dùng với các giới từ 在, 自, 至, 于, 向…

VD:

– 英汉词典放在书架上。

/Yīnghàn cídiǎn fàng zài shūjià shàng/

Từ điển Anh – Hán đặt trên giá sách.

– 老寿星生于1995年。

/Lǎoshòuxing shēng yú 1995 nián/

Lão thọ tinh sinh năm 199.

– Làm định ngữ. Thường dùng với các giới từ 关于,对,对于,向…

VD:

– 我们列出关于城市建设的规划项目。

/Wǒmen liè chū guānyú chéngshì jiànshè de guīhuà xiàngmù/

Chúng tôi liệt kê ra cách hạng mục quy hoạch liên quan đến thiết kế thành phố.

3. Các loại giới từ

a/. Giới từ chỉ thời gian
在,从,打,当,由,自从,于,自,临,至,赶,直到,到

b/. Giới từ chỉ nơi chốn phương hướng
在,从,到,打,自,朝,向,往,冲,由

c/. Giới từ chỉ đối tượng
给,替,为,对,冲,把,将,被,叫,让,连,代,由,归

d/. Giới từ chỉ công cụ
用,拿,以

e/. Giới từ chỉ phương thức
用,拿,以,通过,靠,依

f/. Giới từ chỉ căn cứ
依,靠,依照,照,按,按照,据,根据,遵照,借,趁,承,凭,凭借,论,本着,管,以

g/. Giới từ chỉ nguyên nhân mục đích
为,为了,因为,由于

h/. Giới từ chỉ so sánh
比,跟,比较

i/. Giới từ chỉ sự loại trừ
除,除了

k/.Giới từ chỉ hiệp đồng
和,同,跟,与,连,随

l/. Giới từ chỉ cự li
离,距,距离

m/. Giới từ chỉ sự trải qua
经,经过,通过,沿,顺

n/. Giới từ chỉ sự liên can
关于,对于,至于,作为,就,对

4. Phân biệt giới từ và liên từ tiếng trung

Bạn đã phân biệt được những từ sau khi nào là Liên từ khi nào là giới từ chưa?

Ví dụ: 和,跟,同,与,因为,由于

Những từ này có thể khái quát thành 2 nhóm:
a.和,跟,同,与

b.因为,,由于

4 từ ở nhóm a có ý nghĩa tương đương nhau. Lấy “和” làm đại diện, xem ví dụ để thấy rõ ranh giới giữa giới từ và liên từ:

a.我和小明都去看你。

b.我和小明商量一下。

“和” trong ví dụ a là liên từ, vì giữa “我” và “小明” có mối quan hệ ngang hàng, cả cụm từ này làm chủ ngữ trong câu; “和” trong câu b là giới từ, do cụm từ “和小明” bổ nghĩa cho động từ “商量”, nói rõ đối tượng của động tác “商量”.

“因为” và “由于” đều biểu thị nguyên nhân.Hai từ này đều thuộc cả giới từ và liên từ, được phân biệt như sau: Khi phía sau “因为”,“由于” mang cụm danh từ cùng có tác dụng bổ nghĩa thì “因为”,“由于” là giới từ.

Ví dụ:

因为身体的原因他不能继续工作了。

由于经济问题,他最近被撒职了。

Khi “因为”,“由于” mang từ tổ phi danh từ, phía sau có các liên từ có tác dụng nối như “所以”,“因此” ,thì “因为”,“由于” là liên từ.

Ví dụ:

因为钱的问题没有解决,所以工程只能往后拖了。

由于他长期工作不认真,所以才出现了这个结果。

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC