Đàm thoại là một trong những kỹ năng không thể thiếu khi học tiếng Trung. Để giúp các bạn tự học tiếng Trung tại nhà được tiếp cận với các bài học tốt hơn, xây dựng chuỗi bài học Hội thoại tiếng Trung theo chủ đề thông dụng trong cuộc sống. Và bài học hôm nay sẽ là tiếng trung về ngôn ngữ nhé!
Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề 16: Ngôn ngữ
Chủ đề 1: Bạn là học sinh?
Từ mới
大学 dàxué: đại học
学生 xuésheng: học sinh
大学生 dàxuéshēng: sinh viên
学习 xuéxí: học
专业 zhuānyè: chuyên ngành
汉语 Hànyǔ: tiếng Trung, tiếng Quan Thoại
教 jiāo: dạy
Hội thoại
- 你 是 学生 吧?
Nǐ shì xuésheng ba ?
Bạn là học sinh à? - 是 的, 我 是 大学生。
Shì de, wǒ shì dàxuéshēng.
Đúng vậy, tôi là sinh viên. - 你 是 哪 个 大学 的 学生?
Nǐ shì nǎ gè dàxué de xuésheng ?
Bạn là sinh viên trường đại học nào? - 我 是 北京 大学 的 学生。
Wǒ shì Běijīng Dàxué de xuésheng.
Tôi là sinh viên đại học Bắc Kinh - 你 学习 什么 专业?
Nǐ xuéxí shénme zhuānyè ?
Bạn học chuyên ngành gì? - 学习 汉语。 是 李 老师 教 我们。
Xuéxí Hànyǔ. Shì Lǐ lǎoshī jiāo wǒmen.
Học ngôn ngữ Trung. Là giáo sư Lý dạy chúng tôi.
Chủ đề 2: Bạn có nói tiếng Anh không?
外语 wàiyǔ: ngoại ngữ
说 shuō: nói
得 Dé:
英语 Yīngyǔ: tiếng Anh
一点儿 yìdiǎnr: một ít
口语 kǒuyǔ: khẩu ngữ
怎么样 zěnmeyàng: như thế nào
好 hǎo: tốt
还可以 háikěyǐ : cũng được
比较 bǐjiào: tương đối
难 nán: khó khăn
难学 nánxué: khó học
太 tài: quá
但是 dànshì: nhưng
要 yào: nên
多 duō: nhiều
听 tīng: nghe
Hội thoại
- 你们 学习 外语 吗?
Nǐmen xuéxí wàiyǔ ma ?
Các bạn đang học ngoại ngữ đúng không? - 我 学 英语。 你 会 说 英语 吗?
Wǒ xué Yīngyǔ. Nǐ huì shuō Yīngyǔ ma ?
Chúng tôi học tiếng Anh. Bạn có nói được tiếng Anh không? - 会 说 一点儿。 你 口语 怎么样?
Huì shuō yìdiǎnr. Nǐ kǒuyǔ zěnmeyàng ?
Nói được một chút. Khẩu ngữ của bạn như thế nào? - 不 好。 你 英语 说 得 怎么样?
Bù hǎo. Nǐ Yǐngyǔ shuō de zěnmeyàng ?
Không tốt. Tiếng Anh của bạn thế nào? - 还 可以。 老师 教 得 比较 好。
Hái kěyǐ. Lǎoshī jiāo de bǐjiào hǎo.
Không tệ đâu. Giáo viên của chúng tôi dạy tương đối tốt. - 你 觉得 英语 难学 吗?
Nì juéde Yīngyǔ nánxué ma ?
Bạn có nghĩ tiếng Anh khó học không. - 不 太 难, 但是 要 多 听, 多 说。
Bú tài nán, dànshì yào duō tīng duō shuō.
Không quá khó, nhưng bạn phải nghe nó nhiều và nói được nhiều.
Ngữ pháp
- Cấu trúc 得
Để đánh giá mức độ của hành động ta cần thêm 得 trước tính từ. Hình thức phủ định được thêm 不 trước bổ ngữ.
Ví dụ:
他 英语 说 得 很好。
Tā yīngyǔ shuō dé hěn hǎo.
Anh ấy nói tiếng Anh rất tốt.
你 汉语 说 得 怎么样?
Nǐ hànyǔ shuō dé zěnme yàng?
Tiếng Trung của bạn thế nào?
她 汉语 教 得 很好。
Tā hànyǔ jiào dé hěn hǎo.
Cô ấy dạy tiếng Trung rất tốt.
- Ngữ khí từ 吧
Ngữ khí từ 吧 là có thể dùng để diễn tả như âm điệu câu hỏi.
Ví dụ:
- 你是学生吧?Nǐ shì xuéshēng ba? Bạn là sinh viên phải không?
- 她会说英语吧? Tā huì shuō yīngyǔ ba? Cô ấy có thể nói tiếng anh không?
- 你去北京吧? Nǐ qù běijīng ba? Bạn đang đi đến Bắc Kinh?
Với bài học tiếng Trung về ngôn ngữ, hy vọng các bạn có thể luyện tập mỗi ngày nhé!
Xem thêm: