Đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung chắc chắn sẽ vấp phải những từ giống nhau về nghĩa. Điển hình như 2 từ 那 và 哪. Vậy thì 那 và 哪 có giống nhau không? Để có 1 nền tảng cở sở vững chắc, cùng nghiên cứu về vấn đề này nhé!
Cách sử dụng 那 và 哪 trong tiếng Trung
1. 那 /nà/
那 vốn là từ chỉ địa danh trong Hán cổ nhưng cho đến ngày này từ này gần như không còn được dùng để chỉ địa danh nữa. Mà thay vào đó là 1 nghĩa hoàn toàn khác. Khi từ này đọc thanh 1 có nghĩa chỉ Họ tên “ Na” trong tiếng Trung. Còn khi nó đọc thanh 4 thì cách dùng giống như 哪 ( ngày nay 哪 được dùng thông dụng hơn).
Khi 那 đọc là /nà/ thì nó có nghĩa là “ đó, kia…” dùng để chỉ những đại từ ở xa người nói, đối lập với 这 ( zhè ) : đây, này…
VD : 那个: cái kia、哪里: chỗ đó、那人: người đó。。。
Và khi dùng với nghĩa đó , kia… thì trong khẩu ngữ người ta thường đọc thành /nèi/. Ngoài ra nó còn thể làm liên từ, nối tiếp câu trên của người nói với nghĩa “ vậy, vậy thì…”
VD :
A:我今天不能去了。
wǒ jīn tiān bù néng qù le .
Hôm nay tao không đi được rồi.
B:那 ( 那么) 我自己去。
nà ( nàme ) wǒ zì jǐ qù .
Vậy tao đi 1 mình.
Mở rộng các cách dùng của 那个
a/ Sử dụng 那个 làm từ bổ sung
Ví dụ:
- 我想吃炸鸡还有…那个…薯条。
Wǒ xiǎng chī zhájī, háiyǒu…nèi ge… shǔtiáo.
Tôi muốn ăn gà rán và… uh… khoai tây chiên. - 去年我去了美国,加拿大,和…那个…墨西哥。
Qùnián wǒ qù le Měiguó, Jiānádà, hé… nèi ge… Mòxīgē.
Năm ngoái, tôi đã đến Mỹ, Canada, và… ừm… Mexico.
b. Sử dụng 那个 để câu nói bớt gay gắt hơn
Ví dụ:
- 这个报告很重要…那个…老板一会儿会看。
Zhè ge bàogào hěn zhòngyào…nèi ge… lǎobǎn yíhuìr huì kàn.
Báo cáo này rất quan trọng, tốt lắm, sếp sẽ đọc trong giây lát.
- 他看上去有点…那个…吓人。
Tā kànshàngqù yǒudiǎn … nèi ge… xiàrén.
Anh ấy trông khá … bạn biết đấy … thật đáng sợ.
c/ Sử dụng 那个 để thu hút sự chú ý của ai đó
- 那个…‘地铁’粤语怎么说?
Nèi ge… dìtiě Yuèyǔ zěnme shuō?
Ummm (này), bạn nói “metro” trong tiếng Quảng Đông như thế nào?
- 那个…地铁站怎么走?
Nèi ge… dìtiě zhàn zěnme zǒu?
Ừm … làm cách nào để đến ga tàu điện ngầm?
- 那个…你能再说一遍吗?
Nèi ge… nǐ néng zài shuō yí biàn ma?
Ừm … bạn có thể nói lại lần nữa được không?
- 那个…我有一件事一直想告诉你。
Nèi ge… wǒ yǒu yí jiàn shì yìzhí xiǎng gàosù nǐ.
Ummm (điều này thật khó xử)… có điều này tôi định nói với bạn.
- 那个…我得先走了。
Nèi ge… wǒ děi xiān zǒu le.
Ummm (xin lỗi), tôi phải đi bây giờ.
d/ Sử dụng 那个 để thay thế các từ khó nói
Ví dụ:
- 你们俩做过那个吗?
Nǐmen liǎ zuò guò nèi ge ma?
Hai bạn đã làm điều đó chưa?
- 你要对他有耐心,他有点那个。
Nǐ yào duì tā yǒu nàixīn, tā yǒudiǎn nèi ge.
Bạn cần phải kiên nhẫn với anh ấy, anh ấy hơi… (ngu ngốc / cứng đầu…)
- 真是气死我了,他太那个了!
Zhēn shì qì sǐ wǒ le, tā tài nèi ge le!
Tôi thực sự bực mình. Anh ấy thật là… (xấu tính / băng qua đường…)
- 你也真太那个了, 那这件礼物我就收下了。
Nǐ yě zhēn tài nèi ge le, nà zhè jiàn lǐwù wǒ jiù shōu xià le.
Bạn thật là… (lễ độ / lịch sự…), trong trường hợp này, tôi sẽ chỉ nhận món quà này.
2. 哪 /nǎ/
Còn 哪 ( nǎ ) là đại từ nghi vấn 哪里 : đâu, ở đâu? 、哪个: cái nào?、哪些: những cái nào? … hoặc biểu thị nghĩa phản vấn 哪怕 ( nǎi pà ) : cho dù. Và khi dùng trong khẩu ngữ sẽ đọc thành “něi”.
Khi đọc thanh nhẹ 哪 đóng vai trò làm trợ từ. Khi 1 từ kết thúc đuôi là “n” thì từ 啊 sẽ biến thành 哪
VD:
好热的天哪
Hǎo rè de tiān na
Trời nóng quá đi!
Bạn đã hiểu về cách dùng 那 và 哪 trong tiếng Trung chưa?Cập nhật thêm nhiều bài viết mới tại website mỗi ngày nhé!
Xem thêm:
Nếu bạn muốn học tiếng Trung bài bản, đạt mục tiêu trong thời gian ngắn, đăng ký ngay khóa học tiếng Trung – học cùng giảng viên đại học và bộ giáo trình tiếng Trung Msutong mới nhất nhé!