15848 lượt xem

Từ “và” tiếng Trung và cách các nói khác nhau

Làm sao để diễn đạt “và” trong tiếng Trung và người Trung có bao nhiêu cách diễn đạt từ “và” tiếng Trung. Cùng chúng mình tìm hiểu nhé về chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung cơ bản này nhé!

Tất cả các cách để nói “Và” bằng tiếng Trung

Tại sao bạn nên biết điều này, khi giao tiếp, người Trung không đơn thuần chỉ dùng 1 cách nói “và” mà dùng nhiều cách khác nhau tùy ngữ cảnh… Nếu bạn chỉ đơn giản biết 1 cách thì rất có thể sẽ không hiểu hoặc hiểu nhầm ý của người nói. Biết thêm 1 cách sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giáo tiếp đấy nhé! THANHMAIHSK xin giới thiệu với bạn những cách mà người bản xứ thường dùng nhé!

和 (hé) để nối danh từ

Ví dụ:

我和他只是朋友。
wǒ hé tā zhǐshì péngyǒu.
Anh ấy và tôi chỉ là bạn.

她喜欢四川和湖南菜。
tā xǐhuān sìchuān hé húnán cài.
Cô ấy thích các món ăn Tứ Xuyên và Hồ Nam.

跟 ( gēn ) khi chủ thể và đối tượng cùng thực hiện một hành động

Ví dụ khi bạn nói: “Bạn và tôi đang đi mua sắm” hoặc, “Tôi đang đi mua sắm với bạn.” thì có thể sử 跟 ( gēn ) để diễn đạt bằng tiếng Trung vì hai người đang cùng thực hiện hành động đi mua sắm.

Tuy nhiên , bạn vẫn có thể dùng 和 vào giữa hai người trong câu hoặc 跟, có nghĩa là “với”.

昨天我和男朋友看电影。
zuótiān wǒ hénán péngyǒu kàn diànyǐng.
Tôi và bạn trai đã xem một bộ phim ngày hôm qua.

昨天我跟男朋友(一起)看电影。
zuótiān wǒ gēn nán péngyǒu [yīqǐ] kàn diànyǐng.
Tôi đã xem phim với bạn trai hôm qua.

Lưu ý:一起( yīqǐ ) có nghĩa là cùng nhau. 一起 là hoàn toàn không bắt buộc nhưng rất được khuyến khích dùng để nâng bậc giao tiếp của bạn.

也 ( yě ) để kết nối các cụm từ bằng lời nói tương tự

Ví dụ:

她去过英国,我也去过英国。
tā qùguò yīngguó, wǒ yě qùguò yīngguó.
Cô ấy đã đến Anh, và tôi cũng đã đến Anh.

我的朋友想学中文,我也想学中文。
wǒ de péngyǒu xiǎng xué zhōngwén, wǒ yě xiǎng xué zhōngwén.
Bạn tôi muốn học tiếng Trung, và tôi cũng muốn học tiếng Trung.

我去过英格兰,也去过苏格兰。
wǒ qùguò yīnggélán, yě qùguò sūgélán.
Tôi đã đến Anh và cả Scotland.

她不喜欢抱子甘蓝,也不喜欢西兰花。
tā bù xǐhuān bào zǐ gānlán, yě bù xǐhuān xī lánhuā.
Cô không giống như Brussels, cũng không giống như bông cải xanh.

又 ( yòu ) để kết nối các tính từ

Nếu bạn đang tìm cách sử dụng nhiều tính từ để mô tả một danh từ, trong tình huống này sẽ là 又. Lưu ý rằng cả hai tính từ phải cùng loại.

Cấu trúc: 又 + tính từ 1 + 又 + tính từ 2

Ví dụ:

姐姐的头发又长又卷。
jiějiě de tóufǎ yòu zhǎng yòu juǎn.
Tóc chị gái tôi vừa dài vừa xoăn.

那块蛋糕又浓奶油又多。
nà kuài dàngāo yòu nóng nǎiyóu yòu duō.
Bánh đó vừa béo vừa ngậy.

Bạn có thể thay chữ 又 đầu tiên với 既 ( jì ). cũng có nghĩa là “cả… và…” Sự khác biệt duy nhất giữa các cụm từ này là 既… 又… có thể được sử dụng để kết nối các tính từ và trạng từ , trong khi 又 chỉ kết nối các tính từ.

Cấu trúc: 既 + tính từ / trạng từ 1 + 又 + tính từ / trạng từ 2

演讲既混乱又无聊。
yǎnjiǎng jì hùnluàn yòu wúliáo.
Bài giảng vừa vô tổ chức vừa nhàm chán.

他工作既迅速又安静。
tā gōngzuò jì xùnsù yòu ānjìng.
Anh ấy làm việc vừa nhanh vừa lặng lẽ.

还 ( hái ) để kết nối các hành động khác nhau

我丈夫洗衣服,还做晚饭。
wǒ zhàngfū xǐ yīfú, hái zuò wǎnfàn.
Chồng tôi giặt giũ và cũng nấu bữa tối.

他们喝了酒,还吃了奶酪。
tāmen hēle jiǔ, hái chīle nǎilào.
Họ uống rượu vang và có cả pho mát.

Một số cách khác để diễn đạt “và” tiếng trung

  • 以及 (yǐjí)  – cũng như

Ví dụ:

您要牛奶以及糖吗?(nín yào niúnǎi yǐjí táng ma?) — Bạn có muốn sữa cũng như đường không?

  • 还有 (hái yǒu) – và cả

Ví dụ:

有洋葱,胡萝卜,还有芹菜。(yǒu yángcōng, húluóbo, hái yǒu qíncài.) — Có hành tây, cà rốt và cả cần tây.

  • 之后 (zhī hòu) – và sau đó

Ví dụ:

她的儿子做了作业,之后玩电子游戏。(tā de érzi zuòle zuòyè, zhī hòu wán diànzǐ yóuxì.) — Con trai cô ấy làm bài tập về nhà, và sau đó chơi trò chơi điện tử.

  • 然后 (ránhòu) – sau đó

Ví dụ: 他们想去西班牙,然后去意大利。(tāmen xiǎng qù xībānyá, ránhòu qù yìdàlì.) — Họ muốn đến Tây Ban Nha, rồi Ý.

  • 不但 …而且 (bùdàn…érqiě) – không những…mà còn

她不但会唱歌,而且会跳舞。(tā bùdàn huì chànggē, érqiě hái tiàowǔ.) — Cô ấy không chỉ có thể hát mà còn có thể khiêu vũ.

Hoặc không cần sử dụng từ “và”

Người Trung Quốc hoặc người xu hướng bỏ những từ có thể được suy ra từ cuộc trò chuyện hoặc ngữ cảnh. Một trong số đó là từ “và”.

Trong văn nói tiếng Trung, bạn có thể “và” để kết nối các danh từ, trạng từ.

Ví dụ:

爸爸妈妈到了吗?
bàba māmā dàole ma?
Bố mẹ về chưa?

她跑步游泳。
tā pǎobù yóuyǒng.
Cô ấy chạy và bơi.

他说话大声清晰。
tā shuōhuà dàshēng qīngxī.
Anh ấy nói to và rõ ràng.

您的说明必须清晰确定。
nín de shuōmíng bìxū qīngxī quèdìng.
Hướng dẫn của bạn cần rõ ràng và cụ thể.

Tuy nhiên bạn không nên lạm dụng việc này vì có nhiều từ đồng âm , sẽ khiến hiểu lầm.

Hi vọng với các chia sẻ trên, bạn đã biết thêm nhiều cách để nói “và” tiếng Trung, mở rộng vốn từ và nâng cao trình độ giao tiếp của mình nhé!

Xem thêm;

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC